Chứng nhận “Made in Vietnam” là một trong những công cụ quan trọng giúp xác nhận nguồn gốc hàng hóa Việt Nam, tăng cường uy tín thương hiệu và mở rộng cơ hội xuất khẩu. Tuy nhiên, để được cấp chứng nhận này, doanh nghiệp phải tuân thủ quy trình pháp lý chặt chẽ và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Bài viết dưới đây do DNP Viet Nam Law Firm biên soạn nhằm hướng dẫn chi tiết thủ tục, hồ sơ để doanh nghiệp chủ động thực hiện, bảo vệ tối ưu quyền lợi hợp pháp của mình.
1. Chứng nhận “Made in Vietnam” là gì? Khi nào một sản phẩm được công nhận là có xuất xứ “Made in Vietnam”?
CSPL: Khoản 4 Điều 3, Điều 6 Nghị định 31/2018/NĐ-CP.
- Chứng nhận “Made in Vietnam” là giấy chứng nhận xuất xứ do cơ quan có thẩm quyền cấp, xác nhận sản phẩm được sản xuất tại Việt Nam, nội hàm phản ánh tỷ lệ nội địa hóa, các quy tắc xuất xứ, thuế quan và xuất nhập khẩu.
- Một sản phẩm được công nhận là “Made in Vietnam” khi nó thuộc một trong hai trường hợp sau:
- Hàng hóa được sản xuất toàn bộ tại Việt Nam (Điều 7).
- Hàng hóa không được sản xuất toàn bộ tại Việt Nam nhưng đáp ứng các tiêu chí xuất xứ do Bộ Công Thương quy định (Điều 8).
2. Đối tượng được cấp chứng nhận
CSPL: Khoản 17 Điều 3 Nghị định 31/2018/NĐ-CP.
- Doanh nghiệp sản xuất hàng hóa tại Việt Nam.
- Doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa có xuất xứ Việt Nam.
- Người đại diện hợp pháp của nhà sản xuất, nhà xuất khẩu.

3. Hồ sơ cần chuẩn bị để được cấp chứng nhận
Tính đến thời điểm bài viết được đăng tải, thủ tục cấp chứng nhận xuất xứ hàng hóa vẫn thực hiện theo Nghị định 31/2018/NĐ‑CP. Dự thảo sửa đổi đang trong quá trình hoàn thiện và chưa có hiệu lực, vì vậy thông tin trong bài dựa trên quy định hiện hành; người đọc nên cập nhật lại nội dung khi dự thảo được ban hành chính thức.
CSPL: Điều 15 Nghị định 31/2018/NĐ-CP.
3.1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (“C/O”) được áp dụng đối với các trường hợp mà doanh nghiệp đề nghị:
- Cấp C/O lần đầu;
- Cấp cho sản phẩm mới xuất khẩu lần đầu;
- Hoặc cấp cho sản phẩm không cố định, tức có thay đổi về định mức, mã HS, trị giá, hoặc nguồn cung nguyên liệu so với các lần cấp trước.
3.2. Thành phần hồ sơ đề nghị cấp C/O:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Mẫu số 04 ban hành kèm Nghị định);
- Mẫu Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) đã khai hoàn chỉnh;
- Tờ khai hải quan xuất khẩu (bản in). Trường hợp hàng hóa không thuộc diện khai báo hải quan thì được miễn nộp;
- Hóa đơn thương mại (bản sao có xác nhận của thương nhân);
- Vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải tương đương (bản sao có xác nhận). Doanh nghiệp có thể được miễn nộp nếu hình thức giao hàng không sử dụng chứng từ này;
- Bảng kê chi tiết hàng hóa xuất khẩu đáp ứng tiêu chí xuất xứ ưu đãi hoặc không ưu đãi (theo mẫu của Bộ Công Thương);
- Bản khai báo xuất xứ của nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp nguyên liệu trong nước, nếu có sử dụng nguyên liệu nội địa để sản xuất hàng xuất khẩu;
- Quy trình sản xuất hàng hóa (bản sao có xác nhận của thương nhân);
- Các chứng từ bổ sung (nếu được yêu cầu) như:Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu, phụ liệu; Hợp đồng hoặc hóa đơn mua nguyên liệu trong nước; Giấy phép xuất khẩu (nếu có); Các chứng từ, tài liệu khác chứng minh xuất xứ hàng hóa.
- Trong trường hợp cần thiết, cơ quan cấp C/O có thể kiểm tra thực tế tại cơ sở sản xuất trước khi xem xét cấp giấy chứng nhận.
4. Thủ tục cấp chứng nhận
CSPL: Điều 16 Nghị định 31/2018/NĐ-CP.
Bước 1: Đăng ký hồ sơ thương nhân
- Thương nhân đề nghị cấp C/O lần đầu tiên phải đăng ký hồ sơ thương nhân với cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
- Hồ sơ thương nhân cần được đăng ký đầy đủ và hợp lệ theo Điều 13 Nghị định 31/2018/NĐ-CP.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị cấp C/O
- Trực tuyến (điện tử): Khai báo hồ sơ theo mẫu điện tử sẵn có trên Hệ thống quản lý và cấp C/O điện tử của Bộ Công Thương tại địa chỉ https://ecosys.gov.vn, hoặc trên trang điện tử của các cơ quan được ủy quyền.
Bước 3: Cấp và trả kết quả C/O
- Thương nhân đính kèm các chứng từ điện tử có xác thực bằng chữ ký số; không cần nộp lại bản giấy.
- Trong 06 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp C/O thông báo kết quả xét duyệt trên hệ thống.
- Sau khi thương nhân nộp bản giấy C/O đã khai hoàn chỉnh, cơ quan cấp trả kết quả bản giấy trong 02 giờ làm việc.
“Nội dung trên được DNP Viet Nam Law Firm cung cấp nhằm mục đích tham khảo. Để được tư vấn pháp lý chi tiết, chính xác và phù hợp với nhu cầu cụ thể, Quý khách hàng/Quý đối tác vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin bên dưới.”
—————————————-
CÔNG TY LUẬT TNHH DNP VIỆT NAM – DNP VIET NAM LAW FIRM
🏢Lầu 5, Số 52 Đường Nguyễn Thị Nhung, Khu Đô Thị Vạn Phúc, Phường Hiệp Bình, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
📞Hotline: 0987.290.273 (Thạc sĩ Luật sư Đinh Văn Tuấn).
📩 Email: info@dnp-law.com.Website: https://www.dnp-law.com/vi/

